Thực đơn
Địa_phương_quân_và_nghĩa_quân Chỉ huy qua từng thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tôn Thất Trạch | Đốc phủ sứ | Tổng Giám đốc Bảo an | 1955-1956 | |
2 | Trần Tử Oai Võ bị Tông Sơn Tây[2] | Thiếu tướng[3] | 1956-1957 | Giải ngũ năm 1965 | |
3 | Lê Khương | Đại tá | 1957-1959 | Giải ngũ ở cấp Đại tá | |
4 | Đặng Văn Quang Võ bị Huế K1 | Trung tá | 1959-1960 | Sau cùng là Trung tướng Cố vấn An ninh Quốc gia | |
5 | Lâm Văn Phát Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Đại tá | 1960-1961 | Giải ngũ 1965 ở cấp Thiếu tướng. Ngày 29/4/1975 tái ngũ được thăng cấp Trung tướng giữ chức vụ Tư lệnh Biệt khu Thủ đô | |
6 | Dương Ngọc Lắm Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | 1961-1964 | Giải ngũ năm 1964 ở cấp Thiếu tướng | ||
7 | Trần Ngọc Tám Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Trung tướng | Tư lệnh ĐPQ & NQ | 1964-1965 | Giải ngũ năm 1974 |
8 | Trương Văn Xương[4] Nội ứng Nghĩa đinh Cái Vồn | Đại tá | Chỉ huy trưởng ĐPQ & NQ | 1965-1966 | Nguyên là sĩ quan của Quân đội giáo phái Cao Đài, bắt đầu phục vụ Quân đội Quốc gia trong Quân đội Liên hiệp Pháp từ năm 1949. Giải ngũ cùng cấp. |
9 | Hoàng Gia Cầu[5] Võ bị Móng Cái | 1966-1968 | Là con trai Đại tá Vòng A Sáng[6] (cựu Tư lệnh Sư đoàn 5 Bộ binh) | ||
10 | Nguyễn Văn Là Võ bị Tông Sơn Tây | Trung tướng | Tư lệnh ĐPQ & NQ | 1968-1972 | Kiêm Tổng tham mưu phó Bộ Tổng tham mưu |
11 | Nguyễn Văn Mạnh Võ bị Huế K1 | 1972-1975 | nt | ||
Thực đơn
Địa_phương_quân_và_nghĩa_quân Chỉ huy qua từng thời kỳLiên quan
Địa phương quân và nghĩa quân Địa phủ (phương Đông) Địa phận bán hàng Địa phủ Lưỡng Hà cổ đại Địa phận Sài Gòn Địa Phong Thăng Địa phương Tây Tạng (phân khu hành chính) Địa phủ Địa phù dung Địa phậnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Địa_phương_quân_và_nghĩa_quân http://baovecovang2012.wordpress.com/2013/05/05/di... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Republ...